Cách chọn ống tuy ô thủy lực

Đăng vào 13/09/2025 lúc 11:10
    ỨNG DỤNG

Thông số ống thủy lực ,Tiêu chuẩn đầu nối ống thủy lực,Tiêu chuẩn ren ống thủy lực ,Các loại đầu nối ống thủy lực

Cách chọn ống tuy ô thủy lực là gì ?

  • Để chọn ống thủy lực phù hợp, hãy cân nhắc Kích thước (đường kính trong của lưu lượng), Nhiệt độ (chất lỏng và môi trường xung quanh), Ứng dụng (áp suất làm việc/áp suất tăng đột biến, các yếu tố môi trường, loại chất lỏng), Vật liệu (chất lỏng, khả năng tương thích của ống) và Áp suất (làm việc và tăng đột biến). Bạn phải cân đối áp suất định mức của ống với áp suất vận hành tối đa của hệ thống và chọn kích thước phù hợp với lưu lượng để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
     
                                  Hình ảnh : Các loại ống mềm thủy lực 

Các thông số của ống tuy thủy lực :

  • Kích thước (Đường kính trong) Lưu lượng: Đường kính trong (ID) của ống quyết định lưu lượng chất lỏng.
  • Vận tốc dòng chảy: Chọn kích thước giúp duy trì vận tốc chất lỏng trong phạm vi khuyến nghị, thường là từ 3 đến 4,5 mét/giây (10 đến 15 feet/giây).
  • Độ sụt áp: Đường kính trong lớn hơn sẽ làm giảm độ sụt áp, nhưng đường kính trong quá lớn có thể làm giảm hiệu suất và vận tốc.
  • Nhiệt độ Nhiệt độ hoạt động: Đảm bảo nhiệt độ định mức của ống vượt quá nhiệt độ chất lỏng vận hành của hệ thống và nhiệt độ môi trường xung quanh.
  • Khả năng tương thích vật liệu: Nhiệt độ ảnh hưởng đến lớp lót bên trong, vỏ bọc và phụ kiện của ống.
      
                        Hình ảnh  :  Dây tuy ô thủy lực bấm đầu ren inox 

Một số thông số cần biết để chọn ống  : 

  • Áp suất: Xác định áp suất làm việc cao nhất của hệ thống và áp suất đột biến tức thời, và chọn ống mềm có định mức áp suất bằng hoặc cao hơn các mức này.
  • Môi trường: Cân nhắc khả năng tiếp xúc với mài mòn, hóa chất, ánh sáng mặt trời và các yếu tố môi trường khác để chọn ống mềm có khả năng chịu lực phù hợp.
  • Loại chất lỏng: Ống mềm phải tương thích về mặt hóa học với chất lỏng thủy lực mà nó sẽ vận chuyển.
  • Bán kính uốn cong: Kiểm tra bán kính uốn cong tối thiểu để đảm bảo ống mềm có thể được định tuyến mà không bị hư hỏng trong không gian chật hẹp.
  • Tiêu chuẩn ngành: Kiểm tra xem ống mềm có đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể của chính phủ hoặc ngành cho ứng dụng của bạn hay không (ví dụ: USCG, FDA).
            
                   Hình ảnh  : Đầu ren cong 90 độ inox bấm ống dầu thủy lực 

Tiêu chuẩn đầu nối và ống thủy lực :

  • Vật liệu Khả năng tương thích với chất lỏng: Vật liệu ống trong của ống phải tương thích với chất lỏng thủy lực cụ thể.
  • Gia cố: Loại gia cố (bện hoặc xoắn ốc) phụ thuộc vào yêu cầu về áp suất và độ bền của ứng dụng.
  • Áp suất Áp suất làm việc: Áp suất làm việc tối đa (WP) của ống phải bằng hoặc vượt quá áp suất vận hành cao nhất của hệ thống.
  • Áp suất tăng áp: WP cũng phải tính đến bất kỳ áp suất tăng áp hoặc áp suất quá độ đỉnh nào trong hệ thống.
  • Áp suất vỡ: Áp suất vỡ của ống, thường gấp bốn lần áp suất làm việc, cung cấp một biên độ an toàn.
  • Phụ kiện: Phụ kiện ống cũng phải tương thích với định mức áp suất của ống và các kết nối hệ thống.
  • Chiều dài ống: Chiều dài chính xác giúp ngăn ngừa hiện tượng căng, ma sát quá mức hoặc chùng.
  • An toàn: Luôn ưu tiên an toàn bằng cách chọn ống đáp ứng tất cả các yêu cầu của hệ thống và tiêu chuẩn công nghiệp.