Giá
Lắp đặt ống dẫn khí phù hợp sẽ làm giảm thiểu vấn đề tụt áp của hệ thống khí nén. Trên thực tế, chúng tôi vẫn thấy có khá nhiều các xưởng lắp đặt đường ống dẫn khí rất nhỏ so với nhu cầu thực tế. Nguyên nhân có thể là bởi vì nhà xưởng mở rộng quy mô sản xuất và tăng cường nhu cầu sử dụng khí nén hoặc cũng có thể họ tiến hành lắp đặt đường ống dẫn khí nhỏ ngay từ đầu do họ chưa đánh giá được đúng mức độ quan trọng của việc lắp đặt đường ống này . Chính vậy ống mềm dẫn khí công nghiệp hay còn gọi là ống mềm inox hay ống mềm công nghiệp là thiết bị giải quyết được vấn đề này
Lắp đặt hệ thống ống khí nén cho nhà xưởng là việc rất quan trọng
Nếu như có quá nhiều luồng khí đi qua trong khi đường ống dẫn khí của bạn lại có kích thước quá nhỏ thì vấn đề tụt áp sẽ xảy ra ở giữa điểm đầu và điểm cuối của đường ống. Và vấn đề tụt áp sẽ gây ra một sự thiệt hại lớn về tiền bạc cũng như năng suất lao động.
Nếu giá trị tụt áp lớn thì bạn sẽ phải cài đặt lại giá trị áp suất làm việc của máy nén khí (thường là sẽ phải chính cao hơn). Áp suất làm việc càng cao thì nguồn năng lượng tiêu thụ càng lớn và ống mềm inox chịu nhiệt hoặc ống mềm công nghiệp kết nối hay kết n
Giá trị tụt áp tối đa và lý tưởng nên vào khoảng 0.1 bar. Điều này có nghĩa là giá trị áp suất làm việc tại điểm sử dụng cần phải thấp hơn 0.1 bar so với áp suất đầu ra của ống mềm inox công nghiệp . Ví dụ, bạn cần phải điều chính giá trị 6,9 bar tại điểm sử dụng và 7 bar tại máy nén khí.
Trên hệ thống ống dẫn khí nén nếu xảy ra tắc nghẽn thì mỗi một đoạn tắc nghẽn đều sẽ tạo nên vấn đề tụt áp. Việc tắc nghẽn không chỉ xảy ra ở đường ống dẫn khí mà điều này còn xảy ra tại các khớp nối, các bộ phận ống mềm, van,… Tất cả đều sẽ góp phần gây ra tụt áp trong hệ thống khí nén của bạn. Khoảng cách từ chiếc máy nén đến thiết bị sử dụng khí cuối cùng càng xa thì giá trị tụt áp theo đó sẽ càng lớn.
Nguồn lưu lượng khí qua đi qua đường ống cũng chính là một nhân tố quan trọng. Càng nhiều khí qua một đường ống thì độ tụt áp sẽ càng lớn.
– Đường kính của ống dẫn khí mà bạn định sử dụng.
– Số lượng các đoạn uốn cong, số lượng van và các thiết bị phụ trợ để dẫn khí trong hệ thống.
– Lưu lượng khí thực tế đi qua đường ống.
Qua phân tích ở trên, để có thể chọn cho nhà xưởng mình một hệ thống đường ống khí phù hợp thì bạn cần phải biết được lưu lượng khí qua hệ thống của bạn. Cách dễ nhất mà bạn hoàn toàn có thể làm để có thể biết được lưu lượng khí (ở mức tối đa) đó chính là việc nhìn vào thông số kỹ thuật của máy nén khí. Lưu lượng của khí nén thường được tính bằng đơn vị m3/ phút hoặc là lít/ phút.
Bảng kích cỡ đường ống mềm công nghiệp
Thay vì tính toán một cách phức tạp thì chúng tôi có bảng kích cỡ đường ống dẫn khí nén để bạn kiểm tra. Bảng tính dưới đây dành cho áp suất làm việc 7 bar, và độ tụt áp tối thiểu là khoảng 0.3 bar. Những giá trị này áp dụng cho đường ống thẳng, không có những phần khúc quanh, khớp nối, các bộ phận van hoặc là những thiết bị phụ trợ khác.