khopgiannoinox.com
THIẾT BỊ ĐƯỜNG ỐNG CÔNG NGHIỆP
Giỏ hàng

Ống Thủy Lực Mềm | Ống Dầu Thủy Lực Mềm

Giá

Quà tặng
Chiếc khấu : 5% . Liên hệ đặt hàng : Mr Phong - 0938.174.382 ( Zalo|Viber) | 0932.028.602 ( Zalo|Viber)
Chuyên cung cấp : Ống mềm thủy lực ALFAGOMMA | Ống thủy lực Koman | Ống ty ô thủy lực Poly
  • Ống thủy lực là gì? ống dầu thủy lực
    • Ống thủy lực làm việc với áp lực bao nhiêu
    • Ống thủy lực chịu nhiệt độ bao nhiêu
  • Phân loại ống thủy lực
    • Ống thủy lực cứng
    • Ống thủy lực mềm
  • Hướng dẫn chọn lựa ống thủy lực
    • Kích thước ống thủy lực (Hose size)
      • Tra đường kính ống thủy lực theo catalog hãng
      • Lấy đường kính ống thủy lực theo kích thước ban đầu
    • Chọn ống thủy lực chịu nhiệt độ (Temperature of hose)
    • Ứng dụng hoạt động của ống thủy lực (Application of hose)
    • Vật liệu của ống thủy lực (Hose material)
    • Áp suất làm việc của ống thủy lực (Pressure of hydraulic hose)
    • Kiểu nối đầu ống thủy lực (Ends of hose)
    • Khả năng thay thế ống thủy lực (Delivery of hose)
  • Tiêu chuẩn SAE về cấu trúc chung ống thủy lực
    • Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R1 – SAE
    • Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R2 – SAE
    • Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R3 – SAE
    • Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R4 – SAE
    • Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R5 – SAE
    • Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R6 – SAE
    • Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R7 – SAE
    • Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R8 – SAE
    • Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R9 – SAE
    • Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R12 – SAE
    • Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R13 – SAE
    • Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R14 – SAE
    • Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R15 – SAE
    • Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R16 – SAE
    • Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R17 – SAE
    • Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R18 – SAE
    • Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R19 – SAE

Ống mềm Thủy Lực là gì 

  • Ống thủy lực truyền chất lỏng thủy lực đến hoặc giữa các bộ phận thủy lực. Các thành phần bao gồm van, công cụ và bộ truyền động. Ống thủy lực thường mềm dẻo và được gia cố. Ống thường được tạo thành từ nhiều lớp gia cố. Điều này là cần thiết vì hệ thống thủy lực hoạt động ở áp suất cao

  • Ống thủy lực mềm hay còn gọi tiếng anh  hydraulic pipe. Chúng ta có thể dễ dàng bắt gặp loại ống này trong mọi hệ hống thủy lực lớn, nhỏ. Trong hệ thống, ống cứng giống như tinh mạch, động mạch còn ống mềm là tĩnh mạch

  • Hiện tại Ống mềm thủy lực được chia ra nhiều chuẩn loại và đặt biệt là dựa trên áp lực của từng loại ( 1AT , 2 AT ,4 AT ,6AT )
  • Ống thủy lực được sử dụng trong nhiều hệ thống thủy lực công nghiệp. Kích thước, thông số kỹ thuật hoạt động, tùy chọn xây dựng và tính năng là những thông số quan trọng cần xem xét khi tìm kiếm ống thủy lực. 

Thông số kỹ thuật của ống mềm thủy lực :

  • Các kích thước quan trọng để lựa chọn ống thủy lực bao gồm đường kính trong, đường kính ngoài và bán kính uốn cong tối thiểu. Kích thước ống thủy lực được biểu thị bằng đường kính trong và ngoài của ống. Đường kính bên trong đề cập đến bên trong của ống hoặc lớp lót. Đường kính ngoài thường là thông số kỹ thuật danh nghĩa cho các ống xây dựng dạng sóng hoặc xếp nếp. Bán kính uốn cong tối thiểu dựa trên sự kết hợp giữa biến dạng tiết diện ống có thể chấp nhận được và giới hạn uốn cơ học của bất kỳ loại cốt thép nào.
  • Các tùy chọn xây dựng cho ống thủy lực bao gồm gia cố, cuộn, sóng hoặc phức tạp. Ống gia cố được cấu tạo với một số yếu tố gia cường — các kiểu bao gồm bện dệt, bện dây, xoắn dây và các thiết kế khác ở nhiều cấu hình lớp hoặc lớp. Ống cuộn được cuộn lại để tạo sự linh hoạt và đàn hồi. Tính năng này thường giúp nó có thể mở rộng và dễ dàng lưu trữ. Ống sóng có chứa các nếp gấp, nếp gấp hoặc xoắn ốc để tăng tính linh hoạt và khả năng nén và kéo dài. Ống thủy lực nhiều phần tử được cấu tạo từ nhiều hơn một ống được tạo thành hoặc kết dính với nhau trong một cấu hình phẳng, dải băng hoặc bó. Các tính năng bổ sung cần xem xét bao gồm các kết nối đầu cuối tích hợp, chống tĩnh điện, nằm phẳng, chống nghiền, chống cháy và chống cháy nổ.
  • Ngoài ra, các cân nhắc về vật liệu bao gồm loại chất lỏng được vận chuyển và nồng độ của nó cũng như các chất có thể tấn công nắp ống. Việc lựa chọn ống phải đảm bảo tính tương thích nếu nó dùng để vận chuyển các loại dầu hoặc hóa chất đặc biệt. Điều tương tự đối với ống tiếp xúc với môi trường khắc nghiệt. Các chất như tia UV, ozon, nước mặn, hóa chất và các chất ô nhiễm có thể gây ra sự suy thoái và hư hỏng sớm. Để có dữ liệu chuyên sâu về khả năng tương thích của chất lỏng, hãy tham khảo ý kiến ​​của nhà sản xuất.
  • Trong khi ống thủy lực thường được cấu tạo từ nhiều vật liệu, các vật liệu chính được sử dụng phổ biến nhất bao gồm chất đàn hồi, fluoropolyme và silicone, nhựa nhiệt dẻo, kim loại và kết cấu composite hoặc nhiều lớp. Ống thủy lực đàn hồi hoặc cao su thường được lựa chọn vì tính linh hoạt của chúng. Ống fluoropolymer cung cấp tuổi thọ uốn dẻo tốt, chống ăn mòn và hóa chất vượt trội, đồng thời có thể chịu được nhiệt độ cao. Ống thủy lực nhựa nhiệt dẻo cung cấp bán kính giường tối thiểu chặt chẽ và khả năng chống gấp khúc tuyệt vời. Ống kim loại có thể xử lý các vật liệu dòng chảy ở nhiệt độ cao và thường có thể xử lý áp suất rất cao. Chúng có thể cứng hoặc mềm.
  • Ống mềm dễ định tuyến và lắp đặt hơn so với ống cứng và đường ống. Chúng làm giảm độ rung và tiếng ồn, giảm áp suất tăng và cho phép chuyển động giữa các bộ phận. Ngoài ra, nhu cầu ngày càng cao của khách hàng đối với năng suất, hiệu quả và khả năng tương thích với môi trường cao hơn đang buộc các nhà sản xuất ống mềm phải cải thiện tính toàn vẹn của sản phẩm — ống hiện nay chịu được áp suất cao hơn, nhiệt độ khắc nghiệt và lạnh hơn, đồng thời chứa được nhiều loại chất lỏng bao gồm các biến thể “xanh” ngày nay.
  • Hầu hết các ống được sản xuất theo Tiêu chuẩn SAE J517 hoặc Tiêu chuẩn Châu Âu (EN), tiêu chuẩn sau dựa trên tiêu chuẩn DIN của Đức trước đó. Các tiêu chuẩn này chiếm ưu thế ở Châu Mỹ, Châu Âu và Úc. Cả hai cũng được sử dụng trên khắp Châu Á, mặc dù thị trường đó đang dần thu hút các thông số kỹ thuật EN chủ yếu vì ống được xếp hạng EN có xếp hạng áp suất cao hơn so với ống SAE có kích thước tương tự. Điều này mang lại hệ số an toàn cao hơn nếu ứng dụng không cần áp suất làm việc cao nhất.
           
          
          
          
          
          
          
          
          
line
Liên hệ
102 đường Số 3 Cư Xá Lữ Gia, P.15, Q.11, TP.HCM
phone
0938.174.382 (Zalo, Viber)
 
fax
0932.028.602 (Zalo, Viber)
 
line
hotline
0938.174.382
Từ 7:30 - 21:00
(Thứ Hai - Thứ Bảy hàng tuần)
 
line
Mạng xã hội
Chứng nhận
DMCA.com Protection Status