Ống mềm thủy lực là gì ? Các loại ống ty ô thủy lực
Các loại ống mềm thủy lực và những thương hiệu ống mềm thủy lực chất lượng...
Ống mềm Thủy Lực là gì
Ống thủy lực truyền chất lỏng thủy lực đến hoặc giữa các bộ phận thủy lực. Các thành phần bao gồm van, công cụ và bộ truyền động. Ống thủy lực thường mềm dẻo và được gia cố. Ống thường được tạo thành từ nhiều lớp gia cố. Điều này là cần thiết vì hệ thống thủy lực hoạt động ở áp suất cao
Ống thủy lực mềm hay còn gọi tiếng anh là hydraulic pipe. Chúng ta có thể dễ dàng bắt gặp loại ống này trong mọi hệ hống thủy lực lớn, nhỏ. Trong hệ thống, ống cứng giống như tinh mạch, động mạch còn ống mềm là tĩnh mạch
- Hiện tại Ống mềm thủy lực được chia ra nhiều chuẩn loại và đặt biệt là dựa trên áp lực của từng loại ( 1AT , 2 AT ,4 AT ,6AT )
- Ống thủy lực được sử dụng trong nhiều hệ thống thủy lực công nghiệp. Kích thước, thông số kỹ thuật hoạt động, tùy chọn xây dựng và tính năng là những thông số quan trọng cần xem xét khi tìm kiếm ống thủy lực.
- Hình ảnh : Ống mềm thủy lực
Thông số kỹ thuật của ống mềm thủy lực :
- Các kích thước quan trọng để lựa chọn ống thủy lực bao gồm đường kính trong, đường kính ngoài và bán kính uốn cong tối thiểu. Kích thước ống thủy lực được biểu thị bằng đường kính trong và ngoài của ống. Đường kính bên trong đề cập đến bên trong của ống hoặc lớp lót. Đường kính ngoài thường là thông số kỹ thuật danh nghĩa cho các ống xây dựng dạng sóng hoặc xếp nếp. Bán kính uốn cong tối thiểu dựa trên sự kết hợp giữa biến dạng tiết diện ống có thể chấp nhận được và giới hạn uốn cơ học của bất kỳ loại cốt thép nào.
- Các tùy chọn xây dựng cho ống thủy lực bao gồm gia cố, cuộn, sóng hoặc phức tạp. Ống gia cố được cấu tạo với một số yếu tố gia cường — các kiểu bao gồm bện dệt, bện dây, xoắn dây và các thiết kế khác ở nhiều cấu hình lớp hoặc lớp. Ống cuộn được cuộn lại để tạo sự linh hoạt và đàn hồi. Tính năng này thường giúp nó có thể mở rộng và dễ dàng lưu trữ. Ống sóng có chứa các nếp gấp, nếp gấp hoặc xoắn ốc để tăng tính linh hoạt và khả năng nén và kéo dài. Ống thủy lực nhiều phần tử được cấu tạo từ nhiều hơn một ống được tạo thành hoặc kết dính với nhau trong một cấu hình phẳng, dải băng hoặc bó. Các tính năng bổ sung cần xem xét bao gồm các kết nối đầu cuối tích hợp, chống tĩnh điện, nằm phẳng, chống nghiền, chống cháy và chống cháy nổ.
- Ngoài ra, các cân nhắc về vật liệu bao gồm loại chất lỏng được vận chuyển và nồng độ của nó cũng như các chất có thể tấn công nắp ống. Việc lựa chọn ống phải đảm bảo tính tương thích nếu nó dùng để vận chuyển các loại dầu hoặc hóa chất đặc biệt. Điều tương tự đối với ống tiếp xúc với môi trường khắc nghiệt. Các chất như tia UV, ozon, nước mặn, hóa chất và các chất ô nhiễm có thể gây ra sự suy thoái và hư hỏng sớm. Để có dữ liệu chuyên sâu về khả năng tương thích của chất lỏng, hãy tham khảo ý kiến của nhà sản xuất.
- Trong khi ống thủy lực thường được cấu tạo từ nhiều vật liệu, các vật liệu chính được sử dụng phổ biến nhất bao gồm chất đàn hồi, fluoropolyme và silicone, nhựa nhiệt dẻo, kim loại và kết cấu composite hoặc nhiều lớp. Ống thủy lực đàn hồi hoặc cao su thường được lựa chọn vì tính linh hoạt của chúng. Ống fluoropolymer cung cấp tuổi thọ uốn dẻo tốt, chống ăn mòn và hóa chất vượt trội, đồng thời có thể chịu được nhiệt độ cao. Ống thủy lực nhựa nhiệt dẻo cung cấp bán kính giường tối thiểu chặt chẽ và khả năng chống gấp khúc tuyệt vời. Ống kim loại có thể xử lý các vật liệu dòng chảy ở nhiệt độ cao và thường có thể xử lý áp suất rất cao. Chúng có thể cứng hoặc mềm.
- Ống mềm dễ định tuyến và lắp đặt hơn so với ống cứng và đường ống. Chúng làm giảm độ rung và tiếng ồn, giảm áp suất tăng và cho phép chuyển động giữa các bộ phận. Ngoài ra, nhu cầu ngày càng cao của khách hàng đối với năng suất, hiệu quả và khả năng tương thích với môi trường cao hơn đang buộc các nhà sản xuất ống mềm phải cải thiện tính toàn vẹn của sản phẩm — ống hiện nay chịu được áp suất cao hơn, nhiệt độ khắc nghiệt và lạnh hơn, đồng thời chứa được nhiều loại chất lỏng bao gồm các biến thể “xanh” ngày nay.
- Hầu hết các ống được sản xuất theo Tiêu chuẩn SAE J517 hoặc Tiêu chuẩn Châu Âu (EN), tiêu chuẩn sau dựa trên tiêu chuẩn DIN của Đức trước đó. Các tiêu chuẩn này chiếm ưu thế ở Châu Mỹ, Châu Âu và Úc. Cả hai cũng được sử dụng trên khắp Châu Á, mặc dù thị trường đó đang dần thu hút các thông số kỹ thuật EN chủ yếu vì ống được xếp hạng EN có xếp hạng áp suất cao hơn so với ống SAE có kích thước tương tự. Điều này mang lại hệ số an toàn cao hơn nếu ứng dụng không cần áp suất làm việc cao nhất.
Một số tiếu chuẩn của ống mềm thủy lực hay gọi là ống ty ô thủy lực
Tiêu chuẩn SAE về cấu trúc chung ống thủy lực
Hiện nay, ống ty ô thủy lực có rất nhiều loại tuy nhiên khách hàng vẫn lựa chọn những ống ty ô tuân theo tiêu chuẩn SAE để đảm bảo độ bền và chất lượng tốt nhất: Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R1 – SAE, 100R2 – SAE, 100R3 – SAE, tiêu chuẩn ống thủy lực 100R4 – SAE, 100R5 – SAE, 100R6 – SAE, 100R7 – SAE, 100R8 – SAE, 100R9 – SAE, 100R10 – SAE, 100R11 – SAE, 100R12 – SAE, 100R13 – SAE, 100R14 – SAE, 100R15 – SAE, 100R16 – SAE, 100R17 – SAE, 100R18 – SAE, 100R19 – SAE.
* Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R1 – SAE
Loại ống thủy lực 100R1-SAE có đặc biệt đó là: phần gia cố bên trong là thép không rỉ còn lớp bên ngoài là lớp cao su chịu nhiệt cao.
Với những máy móc, hệ thống mà môi chất là nước hoặc dầu khí thì 100R1 – SAE chính là một lựa chọn ống dầu thủy lực thích hợp nhất. Đặc điểm của thiết bị này như sau:
+ Bán kính uốn cho phép: 3.5 inch đến 25 inch
+ Đường kính ống 3/16 inch đến 2 inch
+ Áp suất làm việc định mức: 575 PSI đến 3250 PSI
+ Áp suất max: 1150 PSI đến 6500 PSI
+ Áp suất phá hủy ống: Dao động 1300 PSI – 13000 PSI
+ Dải nhiệt độ hoạt động: Từ -40 độ F đến 212 độ F
* Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R2 – SAE
Cấu trúc của ống thủy lực 100R2 – SAE cũng được phân chia thành 2 phần lớp khác nhau:
Phần lớp ngoài chính là lớp gia cố là mạng lưới thép. Chính vì vậy mà khi chúng ta so sánh với ống 100R1 – SAE thì nó có khả năng chịu áp lực cao hơn.
Phần lớp ngoài là lớp cao su tổng hợp. Loại ống này phù hợp với những dung chất là: khí nén, nước, dầu.
Đặc điểm của ống dầu 100R2 – SAE đó là:
+ Bán kính uốn cho phép: 3.5 inch đến 25 inch.
+ Đường kính ống 3/16 inch đến 2 inch
+ Áp suất làm việc định mức:1150 PSI đến 6000 PSI
+ Áp suất max: 2250 PSI đến 12000 PSI
+ Áp suất phá hủy ống: Dao động 4500 PSI – 24000 PSI
+ Dải nhiệt độ hoạt động: Từ -40 độ F đến 212 độ F
* Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R3 – SAE
Ống thủy lực 100R3 – SAE được nâng cao tiêu chuẩn hơn khi tăng số lượng của sợi dùng để đan bện với nhau. Tương tự như với ống 100R2-SAE thì lớp ngoài là lớp cao su tổng hợp.
Có một điều mà khách hàng cần chú ý: Ống thủy lực này có khả năng chịu được nhiệt độ cao song lại chịu áp suất thấp.
+ Bán kính uốn cho phép: 03 inch đến 10 inch
+ Dải nhiệt độ hoạt động: Từ -40 độ F đến 212 độ F
+ Áp suất hoạt động định mức: 375 PSI đến 1500 PSI
+ Áp suất phá hủy: 1500PSI đến 6000 PSI
+ Áp suất max: 750 PSI đến 3000 PSI
+ Đường kính ống: 3/16 inch đến 5/4 inch
* Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R4 – SAE
Điểm giống nhau của dây tuy ô thủy lực 100R4-SAE với các loại dây tuy ô khác đó là: được gia cố bằng thép. Tuy nhiên, nó lại không được bền chặt như các loại ống tuy ô khác.
Với những đặc điểm riêng mà 100R4-SAE thích hợp với môi chất dầu khí và được lắp đặt, sử dụng tại cửa hút, các đường dầu hồi về bể…
Một số thông số tiêu chuẩn của ống tuy ô 100R4-SAE:
+ Bán kính uốn cho phép: 5 inch đến 24 inch
+ Dải nhiệt độ hoạt động: Từ -40 độ F đến 212 độ F
+ Áp suất hoạt động định mức: 33 PSI đến 300 PSI
+ Áp suất phá hủy: 140PSI đến 1200 PSI
+ Áp suất max: 60 PSI đến 700 PSI
+ Đường kính ống: 3/4 inch đến 4 inch
*Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R5 – SAE
Ống thủy lực 100R5 – SAE là một dạng ống thủy lực đơn lớp có dạng bện sợi. Lớp vỏ ống được dệt vải và nó tương thích với lưu chất của hệ thống là khí, dầu.
+ Bán kính uốn cho phép: 3 inch đến 33 inch
+ Áp suất hoạt động định mức: 200 PSI đến 3000 PSI
+ Áp suất phá hủy: 800 PSI đến 12000 PSI
+ Áp suất max: 400 PSI – 6000 PSI
+ Dải nhiệt độ hoạt động: -40 độ F đến 212 độ F
+ Đường kính ống: Từ 3/16 inch đến 3-1/16 inch
* Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R6 – SAE
Dưới đây là một số thông tin kỹ thuật về ống thủy lực 100R6:
+ Bán kính uốn cho phép: Từ 3 inch đến 33 inch
+ Áp suất hoạt động định mức: Từ 1000 PSI đến 3000 PSI
+ Áp suất phá hủy: Từ 800 PSI đến 12000 PSI
+ Áp suất max: 2000 PSI đến 6000 PSI
+ Dải nhiệt độ hoạt động: Dao động từ -40 độ F đến 212 độ F
+ Đường kính ống: 3/16 inch -3/4 inch
*Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R7 – SAE
Để tránh nhầm lẫn với các loại ống khác, khách hàng có thể tham khảo thông tin của 100R7
+ Áp suất hoạt động định mức: 1000 PSI – 3000 PSI
+ Áp suất phá hủy: 4000 PSI – 12000 PSI
+ Áp suất max: 4000 PSI – 6000 PSI
+ Dải nhiệt độ hoạt động: Dao động từ -40 độ F đến 212 độ F
+ Bán kính uốn cho phép: 2 inch – 12 inch
+ Đường kính ống: Từ 1/8 inch đến 1 inch
* Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R8 – SAE
+ Bán kính uốn cho phép: 1 inch – 12 inch
+ Dải nhiệt độ hoạt động: Từ -40 độ F đến 212 độ F
+ Đường kính ống: Khoảng 1/8 inch – 1 inch
+ Áp suất hoạt động định mức: 1000 PSI – 3000 PSI
+ Áp suất phá hủy: Từ 4000 PSI đến 12000 PSI
+ Áp suất max: 2000 PSI – 6000 PSI
* Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R9 – SAE
+ Bán kính uốn cho phép: 1 inch đến 12 inch
+ Áp suất hoạt động định mức: 2000 PSI – 6000 PSI
+ Áp suất phá hủy: 8000 PSI- 24000 PSI
+ Áp suất max: 4000 PSI đến 12000 PSI
+ Dải nhiệt độ hoạt động: Từ -40 độ F đến 212 độ F
+ Đường kính ống: 1/8 inch- 1 inch
* Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R12 – SAE
Ống 100R12 là loại ống chịu tải trọng lớn. Cấu tạo của nó bao gồm 4 lớp xoắn ốc, cũng chính vì thế mà ống có thể chịu được lực va đập. Vỏ ngoài của 100R12 là lớp cao su tổng hợp. Loại ống này thích hợp dùng cho môi chất là nước, dầu khí..
+ Bán kính uốn cho phép: 5 inch đến 25 inch
+ Áp suất hoạt động định mức: 2500 PSI- 4000 PSI
+ Áp suất phá hủy: 10000 PSI – 16000 PSI
+ Áp suất max: 5000 PSI – 8000 PSI
+ Dải nhiệt độ hoạt động: Từ -40 độ F đến 212 độ F
+ Đường kính ống: 3/8 inch – 2 inch
* Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R13 – SAE
Ống thủy lực 100R13 được nâng cao và cải tiến hơn khi có từ 4-6 lớp gia cố dạng xoắn ốc. Lớp ngoài là vỏ cao su tổng hợp nên ống có khả năng làm việc và chịu tải trọng va đập, đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
+ Bán kính uốn cho phép: 9.5 inch – 25 inch
+ Áp suất hoạt động định mức: Khoảng 5000 PSI
+ Áp suất phá hủy: 20000 PSI
+ Áp suất max: 10000 PSI
+ Dải nhiệt độ hoạt động: Từ -40 độ F đến 212 độ F
+ Đường kính ống: Từ 3/8 inch đến 2 inch
* Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R14 – SAE
Đặc điểm của ống 100R14-SAE đó là khả năng chống ăn mòn hóa hoc tốt, chịu được nhiệt độ cao. Chất liệu để sản xuất ống này là PTFE hay còn gọi là poly terafluorethylene. Điểm khác biệt của ống 100R14 đó là sử dụng lớp đơn đan bện.
+ Bán kính uốn cho phép: 1.5 inch đến 16 inch
+ Áp suất hoạt động định mức: 600 PSI – 1500 PSI
+ Áp suất phá hủy: 250 PSI -12000 PSI
+ Áp suất max: 1200 PSI
+ Dải nhiệt độ hoạt động: Từ -40 độ F đến 212 độ F
+ Đường kính ống:3/16 inch tới 5/4 inch.
* Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R15 – SAE
Ống thủy lực 100R15-SAE đặc biệt hơn khi chịu được áp lực cao và tải trọng lớn. Kết cấu ống gồm 6 lớp gia cố dạng xoắn ốc. Vỏ bọc của ống 100R15 là cao su. Thông số của ống này để khách hàng tham khảo:
+ Bán kính uốn cho phép:
+ Áp suất hoạt động định mức:
+ Áp suất phá hủy:
+ Áp suất max:
+ Dải nhiệt độ hoạt động: Từ -40 độ F đến 212 độ F
+ Đường kính ống:
* Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R16 – SAE
Tuy ô thủy lực 100 R16 là loại tuy ô mềm, chịu áp suất cao. Kết cấu lớp gia cố của ống này là gồm 2 lớp đan bện. Lớp vỏ ngoài cùng là cao su tổng hợp.
+ Bán kính uốn cho phép: Từ 2 inch đến 8 inch
+ Áp suất hoạt động định mức: 1800 PSI đến 5800 PSI
+ Áp suất phá hủy: 7200 PSI đến 23200 PSI
+ Áp suất max: 3600 PSI đến 11600 PSI
+ Dải nhiệt độ hoạt động: Từ -40 độ F đến 212 độ F
+ Đường kính ống: Từ ¼ inch đến ¾ inch
* Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R17 – SAE
Thông số của tuy ô thủy lực 100R17-SAE:
+ Bán kính uốn cho phép: Từ 2 inch đến 6 inch
+ Áp suất hoạt động định mức: 3000 PSI
+ Áp suất phá hủy: 12000 PSI
+ Áp suất max: 6000 PSI
+ Dải nhiệt độ hoạt động: Từ -40 độ F đến 212 độ F
+ Đường kính ống: 3/16 inch đến 1 inch
* Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R18 – SAE
Loại ống 100R18-SAE có gì đặc biệt? Đó chính là nó được cấu tạo từ nhựa dẻo. Bên cạnh đó, nó còn được gia cố bằng sợi tổng hợp. So với các loại ống thủy lực khác, ống 100R18 được đánh giá cao vì chịu nhiệt, chịu môi trường thời tiết tốt.
+ Áp suất hoạt động định mức: 3000 PSI
+ Áp suất phá hủy: 12000 PSI
+ Áp suất max: 6000 PSI
+ Dải nhiệt độ hoạt động: Từ -40 độ F đến 212 độ F
+ Đường kính ống: 1/8 inch – 1 inch
+ Bán kính uốn cho phép: 1 inch – 10 inch
* Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R19 – SAE
+ Áp suất hoạt động định mức: 4000 PSI
+ Áp suất phá hủy: 16000 PSI
+ Áp suất max: 8000 PSI
+ Dải nhiệt độ hoạt động: Từ -40 độ F đến 212 độ F
+ Đường kính ống: 3/16 inch – 1inch
+ Bán kính uốn cho phép: 2 inch – 6 inch
Hình ảnh : Ống mềm thủy lực kết nối Bích
Vận hành và thay thế sửa chữa ống mềm ty ô thủy lực :
Sửa chữa ống thủy lực.
Chúng tôi sửa chữa các ống thủy lực để đảm bảo ống được phân loại đến đúng áp suất, nhiệt độ và khả năng tương thích của chất lỏng. Ống được sử dụng khi không thể sử dụng ống hoặc ống, thường là để tạo sự linh hoạt cho việc vận hành hoặc bảo trì máy. Ống được xây dựng bằng các lớp cao su và thép. Nội thất cao su được bao quanh bởi nhiều lớp dây dệt và cao su. Bên ngoài được thiết kế để chống mài mòn. Bán kính uốn cong của ống thủy lực được thiết kế cẩn thận trong máy, vì sự cố của ống có thể gây chết người và vi phạm bán kính uốn cong tối thiểu của ống sẽ gây ra hỏng hóc. Ống thủy lực thường có các phụ kiện bằng thép được quấn ở các đầu. Phần yếu nhất của ống cao áp là kết nối của ống với ống nối.Ống thủy lực không tồn tại vĩnh viễn và chúng tôi có thể đáp ứng nhu cầu thay thế của bạn. Nhiều yếu tố có thể ảnh hưởng đến tuổi thọ của ống thủy lực. Việc uốn ống quá nhiều, vặn, gấp khúc, kéo căng, nghiền nát hoặc làm xước bề mặt có thể làm giảm tuổi thọ của ống. Nhiệt độ vận hành quá thấp hoặc quá cao sẽ làm hỏng ống mềm cũng như áp suất bên trong tăng hoặc giảm đột ngột. Sử dụng sai kích thước, loại hoặc trọng lượng của ống mềm cũng có thể khiến ống bị hỏng. Các ống mềm nên được thay thế trước khi chúng bị hỏng, đặc biệt là với máy thủy lực hạng nặng, hệ thống phanh hoặc máy thủy lực quan trọng về an toàn. Ống có hiện tượng sưng, nứt, phồng rộp và bong bóng khi bị mòn hoặc có thể hầu như không có dấu hiệu gì. Thay ống thường xuyên theo khuyến cáo của nhà sản xuất để ngăn ngừa tai nạn.
Các nhà cung cấp chất lỏng thủy lực.
Chúng tôi có thể cung cấp chất lỏng thủy lực bạn cần tùy thuộc vào ứng dụng để đảm bảo tuổi thọ của mạch thủy lực của bạn. Một số máy thủy lực yêu cầu chất lỏng chống cháy và một số nhà máy nơi thực phẩm được chế biến sử dụng dầu ăn hoặc nước làm chất lỏng hoạt động vì lý do sức khỏe và an toàn. Ngoài việc truyền năng lượng, chất lỏng thủy lực cần bôi trơn các thành phần, đình chỉ các chất gây ô nhiễm và mạt kim loại để vận chuyển đến bộ lọc và hoạt động tốt ở nhiệt độ vài trăm độ F hoặc độ C.Chúng tôi cũng có thể cung cấp và sửa chữa các phụ kiện ống thủy lực. Ngoài ra còn có một số phương pháp tiêu chuẩn hóa được sử dụng để gắn ống hoặc ống vào bộ phận. Một số được thiết kế để dễ sử dụng và bảo dưỡng, một số khác thì tốt hơn cho áp suất hệ thống cao hơn hoặc kiểm soát rò rỉ.
Hình ảnh : ỐNG TY Ô THỦY LỰC